Bạn đang ở đây

thành lập công ty

Chủ doanh nghiệp tư nhân có được thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

Thời gian đọc: 5 Phút
Chủ doanh nghiệp tư nhân có được quyền chuyển đổi doanh nghiệp sang Công ty TNHH?

Hiện nay tôi là đang là chủ doanh nhiệp, nhưng tôi có mong muốn thành lập thêm Công ty TNHH một thành viên. Việc lập thêm có đúng theo quy định của pháp luật hay không?

Chào bạn! Cảm ơn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự. Để có thể đưa ra câu trả lời chính xác nhất cho thắc mắc của bạn, Hongbach.vn có ý kiến tư vấn như sau:

Căn cứ vào Điều 74 luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Công ty TNHH một thành viên như sau:

1.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Căn cứ vào Điều 188 luật Doanh nghiệp 2020 thì Doanh nghiệp tư nhân được quy định như sau: 

1.Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

2.Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên thì chỉ phải chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Ảnh minh họa: Internet. 

3.Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4.Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 74, thì chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên thì chỉ phải chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Tại khoản 1 Điều 188 thì doanh nghiệp tư nhân chiu trách nhiệm tài sản vô hạn, có nghĩa là chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm toàn bộ đối với tài sản của mình. Bên cạnh đó, tại  khoản 4 Điều 188 chỉ quy định đến việc hạn chế góp vốn thành lập công ty và mua cổ phần của doanh nghiệp tư nhân mà không quy định về chủ doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, có thể thấy pháp luật hiện hành không quy định về chủ doanh nghiệp tư nhân có được quyền thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hay không. Nếu pháp luật không quy định và chủ doanh nghiệp tư nhân thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không trái với quy định pháp luật thì có quyền được thành lập công ty. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp tư nhân cần lưu ý vấn đề về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp để các giao dịch được xác lập đúng quy định pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn của Hongbach.vn liên quan đến vấn đề pháp lý bạn đang vướng mắc, nếu còn những vấn đề chưa rõ thì bạn có thể phản hồi cho chúng tôi qua địa chỉ: 

Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự 
Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024.6299.6666; Fax: 024.62.55.88.66
Web: hongbach.vn; Email: bach@hongbach.vn

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

Thời gian đọc: 8 Phút
Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bạn phải thỏa mãn điều kiện về chủ sở hữu tức không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Kính chào Luật sư! Tôi xin trình bày vụ việc cụ thể như sau: Tôi quê ở Phú Xuyên, Hà Nội. Hiện nay, tôi thấy nhu cầu mua đồ dùng sinh hoạt của các bà mẹ bỉm sữa là rất lớn.

Vì vậy, tôi muốn mở công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại quê, do chính mình làm chủ sở hữu về lĩnh vực bán buôn bán lẻ đồ dùng dành cho mẹ và bé.

Xin hỏi Luật sư, tôi cần chuẩn bị những gì để thành lập được công ty cho mình.

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự. Với nội dung câu hỏi của bạn thì Luật sư có quan điểm tư vấn như sau: 

Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bạn phải thỏa mãn điều kiện về chủ sở hữu tức không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020. Với thông tin bạn đưa ra không thể hiện được hiện tại bạn đang làm công việc gì. Giả sử bạn không thuộc những trường hợp bị cấm thì trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp để đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bạn cần chuẩn bị những hồ sơ sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.…

Như vậy bạn cần có những hồ sơ sau: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân bạn. Trường hợp bạn ủy quyền cho người khác làm thay bạn thì cần phải lập văn bản ủy quyền cho người khác làm thay bạn và cũng cần phải có bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền đó.
 

Về Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: mẫu văn bản được quy định tại Phụ lục I-2 của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. Trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bạn cần điền đầy đủ các thông tin trong đó có một số thông tin cần lưu ý sau:

- Tên doanh nghiệp:

Việc đặt tên cần phải tuân thủ theo quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020, tên công ty bạn muốn đặt không trái với thuần phong mỹ tục và có đầy đủ các thành tố bao gồm: “Công ty TNHH” và “tên riêng”. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên công ty bạn muốn đặt cũng như tên viết tắt, tên tiếng anh không được trùngvới tên công ty đã được đăng ký trên trang thông tin điện tử quốc gia.

- Nghành nghề kinh doanh:

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp của bạn là nghành nghề về bán buôn bán lẻ đồ dùng dành cho mẹ và bé.

Luật sư tư vấn công ty Luật Hồng Bách gợi ý cho bạn một số mã nghành nghề để đăng ký như sau: 4771, 4773 (trừ vàng, súng, đạn, tem và tiền kim khí), 4791 (Trừ hoạt động đấu giá), 4799 (Trừ hoạt động đấu giá), 8299, 4764 (Trừ loại đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khoẻ của trẻ em hoặc gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn xã hội), 4632, 4641, 4649 (Nghành nghề kinh doanh chính), 4699 (trừ Loại nhà nước cấm), 4772 (trừ loại nhà nước cấm), 4690, 4719, 4721, 4722. Bạn nhập những mã nghành nghề này vào mục nghành nghề trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Bạn đánh dấu X với nghành nghề kinh doanh chính.

- Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ là một trong những mục quan trọng trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Pháp luật quy định một số nghành nghề kinh doanh cần có mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Trường hợp của bạn kinh doanh nghành nghề về lĩnh vực bán buôn bán lẻ đồ dùng dành cho mẹ và bé, pháp luật không có quy định về mức vốn tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên bạn cũng không nên đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp bởi khi để vốn điều lệ quá thấp, công ty bạn đi giao dịch và làm việc với các đối tác làm ăn kinh doanh thì họ thường không có sự tin tưởng doanh nghiệp của bạn.

Về Điều lệ công ty

Điều lệ công ty cần có đầy đủ nội dung chủ yếu được quy định tại Khoản 2 Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020 và không được trái với các quy định của pháp luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan như Luật Doanh nghiệp, Bộ luật dân sự, Luật Thương mại, pháp luật về thuế và kế toán… Điều lệ công ty phải có chữ ký của chủ sở hữu công ty.

Bước 2: Nộp hồ sơ và thanh toán phí

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Ngoài ra bạn cũng có thể nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Tại Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bạn có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng đăng ký kinh doanh-Sở kế hoạch và đầu tư của các tỉnh thành tương ứng với địa chỉ trụ sở công ty của bạn. Khi đến nhận kết quả, bạn phải xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà Phòng đăng ký kinh doanh gửi cho bạn và chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu bản chính tương ứng khi bạn nộp hồ sơ.

Trường hợp khi nộp hồ sơ bạn ủy quyền cho người khác nộp thì khi nhận kết quả người được ủy quyền phải xuất trình văn bản ủy quyền và bạn ủy quyền cho họ và bản chính chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
của người được ủy quyền.

Ngoài ra bạn có thể nhận kết quả qua đường bưu điện. Để nhận Giấy chứng nhận qua đường bưu điện bạn phải đăng ký dịch vụ trả kết quả tại nhà của Bưu điện Thành phố.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư liên quan đến vấn đề pháp lý bạn đang vướng mắc, nếu còn những vấn đề chưa rõ thì bạn có thể phản hồi cho chúng tôi qua địa chỉ:

Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự 
Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024.6299.6666; Fax: 024.62.55.88.66
Web: hongbach.vn; Email: bach@hongbach.vn

Thủ tục thành lập Công ty năm 2021

Thời gian đọc: 7 Phút
Thủ tục thành lập Công ty năm 2021 cần những gì? Trình tự thủ tục sẽ như thế nào?

Hiện nay tôi cùng một số người bạn muốn thành lập công ty. Mong luật sư tư vấn giúp tôi về thủ thành lập công ty năm 2021 cần có những gì? Thủ tục gồm có những gì?

 

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự. Để có thể đưa ra câu trả lời chính xác nhất cho thắc mắc của bạn, Luật Hồng Bách - hongbach.vn có ý kiến tư vấn như sau:

Thứ nhất: Xác định loại hình doanh nghiệp dự định thành lập

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Công ty bao gồm các loại hình sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh. Công ty TNHH bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020).

Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên có thể là là tổ chức, cá nhân. Thành viên Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. (Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020).

Công ty cổ phần là doanh nghiệp được thành lập bởi cá nhân hoặc tổ chức với số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của khách hàng mà lựa chọn loại hình thành lập công ty phù hợp.

Thứ hai: Lựa chọn tên Công ty

Việc lựa chọn tên công ty khi thành lập là vô cùng quan trọng bởi nó không chỉ gắn liền với lĩnh vực kinh doanh của công ty mà còn là thương hiệu của công ty đối với khách hàng.

Lưu ý khi đặt tên công ty:

Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên Tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng. Loại hình doanh nghiệp được viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH” đối với Công ty TNHH; được viết là “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP”…Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Quý khách hàng có thể lựa chọn tên bất kỳ để thành lập doanh nghiệp nhưng không được vi phạm các quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:

Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2020;

 Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Chi tiết về thủ tục thành lập Công ty năm 2021. Ảnh minh họa

Thứ ba: Lựa chọn địa chỉ trụ sở chính

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở chính của công ty phải thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của công ty (thuê, mượn…) và không thuộc chung cư (trừ trường hợp chung cư có chức năng kinh doanh, cho thuê văn phòng).

Thứ tư: Lựa chọn số vốn điều lệ dự kiến đăng ký

Vốn điều lệ là số tiền mà chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp vào công ty khi thành lập hoặc cam kết góp vào công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài các ngành nghề theo quy định của pháp luật về vốn pháp định như kinh doanh bất động sản; kinh doanh dịch vụ lữ hành; dịch vụ việc làm…. thì Quý khách hàng có thể tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh, khả năng góp vốn của các thành viên/cổ đông để lựa chọn một số vốn điều lệ phù hợp. Việc lựa chọn vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến số thuế môn bài công ty phải nộp hàng năm do đó Quý khách hàng cần cân nhắc kỹ và không nên lựa chọn bừa bãi.

Thứ năm: Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Quý khách hàng cần lựa chọn mã ngành kinh doanh phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dự kiến của mình theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ngành nghề kinh doanh. Trường hợp Quý khách hàng gặp khó khăn trong việc lựa chọn mã ngành phù hợp vui lòng liên hệ với Luật Hồng Bách để được tư vấn.

Sau khi lựa chọn một số vấn đề lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp, Quý khách hàng tiến hành chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:

Soạn thảo hồ sơ thành lập Doanh nghiệp

Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà cần có bộ hồ sơ đầy đủ để có thể tiền hành thủ tục.

Hồ sơ gồm các thủ tục giấy tờ như sau:

Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

Điều lệ công ty (trừ doanh nghiệp tư nhân);

Bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của các cổ đông công ty;

Danh sách thành viên/ Cổ đông công ty;

Đối với trường hợp thuê mượn trụ sở cần một số giấy tờ cần thiết khác như: Hợp đồng thuê/mượn trụ sở (trong trường hợp phải chứng minh địa chỉ trụ sở chính)

Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự

Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ quận Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 024.6299.6666; Fax: 024.62.55.88.66

Web: hongbach.vn; Email: bach@hongbach.vn