Ngày 06/4/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 10/2022/QĐ-TTg quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha; đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đầu nguồn dưới 50ha.
Đối tượng áp dụng của Quyết định 10/2022/QĐ-TTg bao gồm: cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này trên địa bàn thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa.
Theo nội dung Quyết định 10/2022/QĐ-TTg, điều kiện để được chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại 4 tỉnh thành Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hóa, Cần Thơ bao gồm:
- Dự án đầu tư có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
- Đã được chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật mà văn bản chấp thuận còn hiệu lực đến thời điểm đề xuất; đối với dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai thì phải được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
- Có Phương án trồng rừng thay thế và đảm bảo kinh phí trồng rừng thay thế được xác định trong tổng mức đầu tư của dự án đối với dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
Nhà đầu tư, chủ đầu tư dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất đăng ký nhu cầu sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 huyện trở lên thì chủ đầu tư, nhà đầu tư đăng ký trực tiếp với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án.
Quyết định 10/2022/QĐ-TTg có hiệu lực ngày 06/4/2022.
Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự
Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024.6299.6666 ; Fax: 024.62.55.88.66
Web: hongbach.vn; Email: bach@hongbach.vn
Xem chi tiết và tải Quyết định 10/2022/QĐ-TTg tại đây:
Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện (nơi có đất) đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và phải được Uỷ ban nhân dân cấp huyện có đất cho phép.
Điều kiện, thủ tục để cá nhân chuyển mục đích đất sử dụng đất từ đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở? Tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính thế nào?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự. Để có thể đưa ra câu trả lời chính xác nhất cho thắc mắc của bạn, Hongbach.vn có ý kiến tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý :
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/NĐCP/năm 2014 quy định chi tiết thi hành Luật đất đai năm 2013
-Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đào đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Về điều kiện để chủ đất là cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp từ đất nông nghiệp sang đất ở:
Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Đồng thời, Khoản 1, Điều 57 Luật Đất đai 2013 khẳng định “chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp” phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện (nơi có đất) đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và phải được Uỷ ban nhân dân cấp huyện có đất cho phép.
Về trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 đính kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đào đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Giấy chứng nhận đã cấp
Bước 2: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xem xét thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 3: Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Về nghĩa vụ tài chính
Khoản 2, Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định:
“ Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Như vậy, theo quy định nêu trên, khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ chuyển “chế độ sử dụng đất”, tức là sẽ chuyển từ đất có nguồn gốc được “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” (đất nông nghiệp) sang “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” (đất ở)
Khoản 3, Điều 134 Luật Đất đai 2013 quy định: “ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ".
Dó đó, trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất lúa sang đất ở (được giao đất) thì ngoài việc phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất, chủ đất còn phải nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa.
Xác định tiền sử dụng đất phải nộp
Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất quy định: “Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền".
Như vậy, số tiền mà bạn phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = tiền sử dụng đất tính theo đất ở - (trừ) tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Việc xác định giá đất sẽ dựa vào Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư liên quan đến vấn đề pháp lý bạn đang vướng mắc. Nếu còn những vấn đề chưa rõ thì bạn có thể phản hồi cho chúng tôi qua địa chỉ:
Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự
Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Kính chào luật sư, tôi có một thắc mắc mong luật sư có thể giải đáp: Luật sư có thể tư vấn cho tôi thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất?
Tôi xin cảm ơn!
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự. Với nội dung câu hỏi của bạn, Hongbach.vn tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ và quy định tại Điều 57 Luật đất đai 2013 thì:
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Để xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất chuẩn bị và nộp 1 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền đến cơ quan tài nguyên môi trường; hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất của Cơ quan thuế
Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất của Cơ quan thuế và theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên môi trường nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Nhận kết quả
Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên và môi trường nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ vào Điều 59 Luật đất đai 2013 quy định thì:
- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người sử dụng đất là tổ chức.
- UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
Cần lưu ý: UBND cấp tỉnh, cấp huyện không được ủy quyền quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư liên quan đến vấn đề pháp lý bạn đang vướng mắc, nếu còn những vấn đề chưa rõ thì bạn có thể phản hồi cho chúng tôi qua địa chỉ:
Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự
Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024.6299.6666 ; Fax: 024.62.55.88.66
Web: hongbach.vn; Email: bach@hongbach.vn