Bạn đang ở đây

Quy định về Hợp đồng BCC

22/02/23 10:35:14 | Lượt xem: 18
Thời gian đọc: 5 Phút
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) là gì? Pháp luật quy định nội dung hợp đồng BCC như thế nào?

Xin chào Luật sư, Luật sư có thể tư vấn cho tôi về Hợp đồng BCC không? Xin cảm ơn Luật sư. 

Về khái niệm Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hay còn gọi là Hợp đồng BCC).

Tại khaonr 14 điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khái niệm Hợp đồng BCC như sau:

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Đồng thời, theo quy định tại điểm 1.1 Điều 1 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thì Hợp đồng BCC được hiểu là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia. 

Việc hợp tác hai hoặc nhiều bên được thực hiện dưới nhiều hình thức nhưng chủ yếu các bên sẽ thực hiện dưới hình thức cùng nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong các hoạt động kinh doanh. Trong hợp đồng BCC các bên được quyền thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi nhuận sau thuế. 

Với hợp đồng BCC các bên trên cở sở thống nhất sẽ lập một ban điều phối để thực hiện hiện nội dung trong Hợp đồng. Điều này được quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đầu tư năm 2020: “Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.”

Về chủ thể tham gia hợp đồng BCC.

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 27 Luật Đầu tư năm 2020 quy định: 

Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.

Trong hợp đồng BCC các bên được quyền thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi nhuận sau thuế. Ảnh minh họa: Internet. 

Về nội dung trong Hợp đồng BCC. 

Theo quy định tại Điều 28 Luật Đầu tư quy định như sau: 

Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn của Hongbach.vn liên quan đến vấn đề pháp lý bạn đang vướng mắc, nếu còn những vấn đề chưa rõ thì bạn có thể phản hồi cho chúng tôi qua địa chỉ: 

Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự 
Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024.6299.6666; Fax: 024.62.55.88.66
Web: hongbach.vn; Email: bach@hongbach.vn

Tin tức liên quan