Nội quy lao động công ty
Kính chào luật sư. Tôi có nội dung vướng mắc pháp lý như sau, mong luật sư tư vấn giải đáp cho tôi.
Công ty tôi đang sử dung 15 người lao động. Thời gian qua Công ty tôi có ban hành Quy chế cho người lao động, để thực hiện các nội quy lao động của Công ty đề ra. Sắp tới Công ty tôi có đoàn thanh tra lao động của tỉnh kiểm tra. Vậy, luật sư cho tôi hỏi, Công ty tôi phải làm như thế nào để khi đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra không xử phạt về nội dung này. Mong nhận được sự tư vấn, hỗ trợ của luật sư. Trân trọng cảm ơn!
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự. Để có thể đưa ra câu trả lời chính xác nhất cho thắc mắc của bạn, Hongbach.vn có ý kiến tư vấn như sau:
Theo bạn trình bày Công ty bạn đang sử dụng trên 15 người lao động. Do đó, căn cứ theo Khoản 1 Điều 118 Bộ luật lao động 2019 và Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì Công ty bạn có trách nhiệm ban hành nội quy lao động để người lao động chấp hành các quy định về lao động, kỷ luật, thời giờ lao động tại Doanh nghiệp của bạn.
Hiện nay, Công ty bạn đang sử dụng quy chế để quản lý người lao động theo chúng tôi đánh giá Quy chế này không phù hợp với các quy định của Bộ luật lao động. Do đó, để tránh bị xử phạt trong quá trình đoàn thanh tra lao động thanh kiểm tra các hoạt động tại doanh nghiệp của bạn thì Công ty bạn cần tiến hành thủ tục soạn thảo Nội quy lao động và đăng ký nội quy lao động tại Sở Lao động thương binh và xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở.
1. Về nguyên tắc xây dựng nội quy lao động thì các nội dung trong nội quy lao động không được trái pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan và đảm bảo một số nội dung yêu cầu bắt buộc sau đây:
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
+ Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
+ An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
+ Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;
+ Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
+ Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
+ Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
+ Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
+ Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động
Sau khi thực hiện xong thủ tục xây dựng nội quy lao động, Doanh nghiệp bạn cần tiến hành thủ tục đăng ký nội quy lao động tại Sở Lao động nơi doanh nghiệp bạn có trụ sở.
2.Thành phần hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm:
i) Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
ii) Nội quy lao động;
iii) Văn bản góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
iv) Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có);
Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty chúng tôi liên quan đến vấn đề pháp lý bạn đang vướng mắc, nếu còn những vấn đề chưa rõ thì bạn có thể phản hồi cho chúng tôi qua địa chỉ:
Công ty Luật TNHH Hồng Bách và Cộng sự
Trụ sở: Số 85 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024.6299.6666; Fax: 024.62.55.88.66
Web: hongbach.vn; Email: bach@hongbach.vn